TỪ ĐIỂN DÀNH CHO METALHEAD
[666]
(danh từ) Trong sách Khải Huyền của Kito giáo, con số này đòi hỏi cần phải in lên cánh tay phải hoặc trán mọi người bởi kẻ thù Chúa của Satan đến từ nơi nào đó trên trái đất. Những người đó không đón nhận con số đã không vì để mua bán hoặc trao đổi. Con số này được gọi là “Con số của kẻ thù Chúa” (The Number of the Beast) hay “Dấu thập tự của kẻ thù Chúa” (The Mark of the Beast) ; Bọn họ từ chối cho rằng việc “Dấu thập tự” (The Mark) là đi theo Chúa.
Con số này kết hợp với Satan và/hoặc những kẻ chống Kito giáo bởi vì nó được xác nhận về kẻ chống Chúa từ cuốn sách Khải Huyền; con số này đã được dùng để chỉ cuộc nổi loạn của những người theo Kito giáo.
Nó cũng là con số thường được sử dụng trong Metal để tượng trưng cho: ngụ ý chống Kito giáo (như là “Destroyer666”) hoặc tượng trưng cho cái ác (như là “Episode666”) hay là 1 cuộc nổi loạn nhất từ xã hội Kito giáo.
[Abbadon]
(danh từ) Thần hủy diệt (Do Thái)
(danh từ) Tên của 1 ban nhạc.
[AC/DC]
(danh từ) Sự giả dối được cho là đúng về cách giải thích là: Anti-Christ Devil’s Children! Thật sự thì nguồn gốc tên ban nhạc mang ý nghĩa không có hại nhiều hơn nữa: The Young’s sister. Margeret đã đề nghị tên đó sau khi cô ta nhìn vào cái máy hút bụi màu đen.
[Air Drum]
(danh từ) Metalheads chơi trống ảo .
(động từ) “Drumming in the air” (Tiếng trống lan truyền). Đây là hành động đang đánh trống ảo.
[Air Guitar]
(danh từ) 1 cây guitar ảo được 1 người nào đó trình diễn như là đang chơi 1 cây guitar thật.
(động từ) Hành động của 1 người đang chơi guitar ảo, thường thì nó thật sự là cách để người nào đó xuất hiện để chơi solo.
[Air Keyboard]
(danh từ) Chơi Keyboard ảo.
[Alice Cooper]
(danh từ) Tên của 1 ban nhạc Hard Rock được lãnh đạo bởi Vincent Damon Funier, là người sau đó đã đổi tên thành Alice Cooper. Ông ta đã đổi tên vì ông ta giả vờ như ông ta là sự hiện thân bởi tên 1 phù thủy nổi tiếng cùng tên. Tên Alice Cooper có thể quy vào mỗi người đàn ông hoặc ban nhạc.
[Alternate Picking]
(danh từ) Chơi guitar theo cách đào khoét lên và xuống trong trật tự nhằm đạt được danh hiệu tốc độ to lớn ở nhiều mức độ dễ hơn.
[Amon Amarth]
Amon Amarth được gọi từ cuốn sách “Chúa tể những chiếc nhẫn” (The Lord of the Rings), nó có nghĩa là Mount Doom.
[Anathema]
(danh từ) Anathema là câu nguyền rủa nhằm chia rẽ 1 nhóm người nào đó trong thiên hạ, trong trường hợp là Metalheads của chúng ta! Ví dụ như: “Anathema on you!” có nghĩa là 1 người nào đó đang nguyền rủa các bạn.
(danh từ) Là tên 1 người đã theo Doom vì câu nguyền rủa này và đã để ý đến:
1) Người không theo đạo.
2) Một mối hận thù to lớn và đã lánh xa thiên hạ (hay Metalheads).
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[AXE]
(danh từ) Đồng nghĩa khi nói về cây guitar.
- Bắt nguồn từ: “Axeman”: (danh từ) Đồng nghĩa với từ “Guitarist”.
[Baphomet]
(danh từ) Sự tôn sùng bởi nhóm Templars như là biểu tượng về Satan.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Beherit]
(danh từ) Tên của Satan (Syria)
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Battery]
(danh từ) Đồng nghĩa khi nói về cái trống.
[Behemoth]
(danh từ) Hiện thân của Satan (Do Thái) trong hình dạng của 1 con voi.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Black Sabbath]
(danh từ) Giả sử là ban nhạc đã làm dơ bẩn mái cửa ra vào hoặc poster về film “Black Sabbath” tại 1 rạp chiếu bóng gần nơi họ diễn lại! Họ đã lừa mọi người vào việc trả tiền để được sợ hãi cảnh trong phim và vì sau đó họ đã khám phá 1 ban nhạc khác đã dùng tên “Earth” đã được quyết định để thay đổi tên họ thành “Black Sabbath” bởi vì nó rất có hứng cho âm nhạc của họ!
[Buzzum]
(danh từ) Sự đen tối đối với người theo Kito giáo.
(danh từ) Ánh sáng cho người theo tà giáo.
- Thuật ngữ đã được tìm thấy từ cuốn sách “Chúa tể những chiếc nhẫn”: Buzzumishi.
- (danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Charon]
(danh từ) Người lái phà! Là người đã lái con thuyền chạy và vận chuyển những linh hồn đã chết ở con sông Styx đến địa ngục (Thần thoại Hy Lạp). Ông ta chỉ duy nhất đồng ý mang những linh hồn đã chôn cất xứng đáng đúng với nghi lễ và họ trả tiền của họ sau chuyến đi là 1 obolus (xu). Những người nào không trả tiền cho chuyến đi sẽ bị buộc tội đi lang thang bờ sông Styx trong 100 năm.
(danh từ) Cũng như là người lái phà! Là người lái thuyền buồm chở đầy những linh hồn chết phạm tội lỗi ngang qua con sông Acheron đang theo tới địa ngục của Dante.
(danh từ) Cũng như là mặt trăng của Pluto (Diêm Vương).
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Children Of Bodom]
(danh từ) Là 1 ban nhạc chơi Melodic Metal đã có tên từ 3 kẻ tàn sát kinh khủng tại hồ Bodom nằm tại miền Nam nước Phần Lan.
The Children of Bodom là nơi những đứa trẻ đã bị tàn sát vào năm 1960. Chỉ mới gần đây (2004), kẻ tàn sát đã đã bị phát hiện và bị bắt (đó là 1 người nào đó đã lái xe bus)
[Cicrle Pit]
(danh từ) 1 cái mosh pit nào đó chuyển động vòng tròn. Thường đã được biểu lộ bởi những cách tay vung dạng sóng lên khoảng không trong chuyển động vòng tròn.
[Collapse]
(danh từ) Sự việc với 1 cái mosh pit đã khép kín chặt chẽ (đặc biệt sau khi tạo sóng) và vài thành viên ngã, cuối cùng là những thành viên khác ngã lên trên như là hiện tượng Domino. Thường nguy hiểm.
[Crownd Surf ]
(danh từ) Hành động cưỡi lên trên đám đông hoặc mosh pit trong khi đang được nâng dọc theo bởi những thành viên nghe nhạc khác, thường kết thúc khi được chuyền đến phía trước đám đông.
[Cutter]
(danh từ) Một người nào đó cắt chính thân thể anh ta/cô ta trên sàn diễn để chắc chắn là có được xúc cảm tột đỉnh.
[Devil Home]
Xem Metal Sign.
[Dimmu Borgir]
(danh từ) Dimmu Borgir thay thế cho từ “Foggy Castle” trong Islandic. Nó sẽ rõ ràng như là: dim-moo bore-gear. Ngoài ra thì Dimmu Borgir còn là tên của 1 ngọn núi ở Iceland.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Dio Sign]
Xem Metal Sign.
[Distortion]
(danh từ) Bất cứ tác động nào thay đổi âm thanh của 1 bản instrument từ cân đối và vui tươi thành 1 staticy có nhiều âm thanh lộn xộn hơn. Các nốt nhạc có khuynh hướng rung lâu hơn và sự hồi tiếp càng dễ dàng! “Overdrive” và “Gain” là cả 2 kiểu về “Distortion”.
[Double Bass]
(danh từ) Cách dùng về 2 trống bass lần đầu tiên đã được mở đầu bởi Louie Bellson và đã được truyền bá bởi Ginger Baker và Kieth Moon. Ngày nay nó được sử dụng trong những âm phát ra của âm nhạc Metal, mỗi cái được thêm vào 1 pedal trống bass phụ, có tác dụng như là 1 người đánh phụ trên cái trống giống nhau đang sử dụng kỹ xảo kéo dài hoặc đơn giản là theo truyền thống hơn là đang chơi trống bass phụ giống nhau, chỗ ngồi bên cạch cái trống bass chính và đã hòa âm giống y hệt.
[Electric Twanger]
(danh từ) Đồng nghĩa chỉ về guitar.
[Eronymous]
(danh từ) Hoàng tử của cái chết (Hy Lạp)
[Gain]
(danh từ) Phong cách đã được truyền bá về cách chơi hết sức mình bằng đàn Fender. Nó đã trở thành tiêu chuẩn hiệu ứng làm méo (âm thanh) hầu hết vào trước những năm thập niên 60. Được công nhận khắp nơi trên thế giới, tương tự như với từ “Overdrive” nhưng nó vẫn thực tế là còn nằm trong những đường kẻ khuếch đại của ampli, tất cả những ampli cần đạt đúng với sự sắp đặt rõ ràng của chúng, có quá nhiều cách để đạt được điều này tuy nhiên những động tác chỗ che để những âm thanh lạo xạo là được những metaler yêu thích!
Những sự biến đổi của sự đạt đến incude Fenders là: “LEAD GAIN” và “CRUNCH GAIN”!
Some popular peadals include the Boss distorion series (metalzone, superdrive, OS-2).
[Gorgo -*)
(danh từ) Chỉ về Demogorgon (Tên của 1 con quỷ Hy Lạp)
(danh từ) Ban nhạc có tên kết hợp với từ “Gorgo”: Gorgoroth,
[GRIM]
(tính từ) Nói về 1 album có khuynh hướng ảm đạm, nó có bầu khí quyển tăm tối và/hoặc lạnh lẽo.
[GROWL]
(danh từ) Một lời nói cộc cằn hay lời nói giận dữ (gợi nhớ đến tiếng gầm gừ của 1 con thú). Được sử dụng nhiều trong hình thức khác nhau về tính quá khích của Metal (Thrash, Death, Black)
(động từ) Lời phát biểu hoặc phát ra tiếng rống âm thanh đùng đùng ứ đọng.
[Hades]
(danh từ) Tên của vua địa ngục (Hy Lạp)
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[HEADBANGER]
(danh từ) Là 1 Metalfan, người có sự hãnh diện và lắc gật đầu lên xuống trong khi nghe nhạc Metal (nhịp điệu những cú riff).
[Hecate]
(danh từ) Tên 1 nữ thần của địa ngục và sự quyến rũ mê hoặc (Hy Lạp)
(danh từ) Tên ghép 1 ban nhạc: Hecate Enthroned.
[ INVERTED PENTACLE/PENTAGRAM]
(danh từ) Một vài tôn giáo và nhóm tôn giáo đã sử dụng ngôi sao ngược.
Trong thế kỷ XX, chủ nghĩa Satan đã đảo ngược chiều ngôi sao thuận và đã nhận nó là biểu tượng của chính họ. Tuy nhiên, biểu tượng thường được dùng nhất là đầu con dê nằm trong ngôi sao 5 cánh, được biết như là dấu hiện của Baphomet (Sign of Baphomet).
[IRON MAIDEN]
(danh từ) Có thể là 1 trong những ban nhạc Heavy Metal nổi tiếng nhất.
(danh từ) Một dụng cụ cổ xưa dùng để tra tấn. Được làm từ móng ngựa và đinh treo trên cửa ra vào. Người ở bên trong và cánh cửa khép lại, khóa!
[Jethro Tull]
(danh từ) Jeathro Tull là 1 người kỹ thuật nông nghiệp đã cho nguồn gốc về cái cày.
[Kalmah]
(danh từ) Từ Kalmah đã được tìm thấy trong nguồn gốc tiếng địa phương người Karelian, với nghĩa là “đến cái chết” (To the death) hoặc “đến thế giới bên kia” (to the grave). Ngôn ngữ địa phương người Karelian là sự kết hợp giữa Nga và Phần Lan.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Kvlt]
(danh từ) Sự diễn đạt cành tượng trong âm nhạc Metal quá khích dính dáng đến 1 ban nhạc ít người biết đến hoặc phần thu âm quý hiếm.
Kvlt là 1 lời ca khen ngợi, sự định nghĩa về 1 vài loại nhạc Metal là thích hợp.
(tính từ) Sự nhại lại từ “cult”. Được dùng để miêu tả 1 ai đó hoặc cái gì đó có hành vi xấu không biết hổ thẹn.
[Lilith]
(danh từ) Nữ quỷ (Do Thái), là người vợ đầu tiên của Adam và đã trói chặt ông ta bằng sợi dây thừng.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Loki]
(danh từ) Quỷ Teutonic (Hy Lạp).
[Marduk]
(danh từ) Thần của thành phố Babylon.
(danh từ) Là Sumerian, thần Sấm và Mưa.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Megadeth]
(danh từ) Là đơn vị đo ngang bằng với cái chết 1 triệu người bởi sự bùng nổ hạt nhân.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Mephistopheles]
(danh từ) Người đã tránh xa ánh sáng (Hy Lạp) và chiến thắng Faust.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Metalhead]
(xem Metaller)
[Metaller]
(danh từ) Là 1 người hâm mộ thể loại của âm nhạc được biết như là Metal.
[Metallibasher]
(danh từ) Là người đã thuộc về nhóm được gọi là The Bay Area Bangers vào năm 1982/1983/1984 và đã là 1 fan VĨ ĐẠI.
[Metallica]
(danh từ) Cái tên bị ăn cắp bởi Lars Urich từ Ron Quintana (người đã gọi nó cho tạp chí Metal của anh ta). Nhưng Lars tin rằng anh ta và Metallica đã KHÔNG là hoàn toàn là tên của 1 tạp chí.
[Metallist]
(xem Metaller)
[Mosh]
(động từ) hành động xô đẩy và lấn lách kịch liệt trong khi nghe 1 bài hát Metal.
[Moshpit]
(danh từ) Nơi diễn ra việc chen lấn xô đẩy, thường ở phía trước sân khấu. Những moshpit thường xuất hiện nhất là ở những buổi biểu diễn Thrash Metal và Death Metal.
[N.S.B.M]
(danh từ) Thay thế cho: National Socialistic Black Metal.
[N.W.O.B.H.M]
(danh từ) Từ tắt cho: New Wave of British Heavy Metal.
Thời kỳ được đặt tên bởi tạp chí âm nhạc được gọi là Sounds in England để quy cho những ban nhạc như: Samson, Iron Maiden, Def Leppard, Angelwitch, Raven, Venom, Jaguar, Tygers of Pan Tang, Sweet Savage…etc.
[Necro]
(tính từ) Necro bao hàm ý nói về tính hung ác trong thể loại Black Metal (thường gọi là “Necro Metal), đây là 1 thể loại thật sự hung ác.
[Old Man’s Child]
(danh từ) phép ẩn dụ về Satan.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Overdrive]
(danh từ) Hiệu ứng về mỗi tín hiệu gập đôi với nhau khiến cho âm thanh bị méo. Nó là sự khuếch đại âm thanh dài và hẹp nơi vào (input) của ampli bị mất đi, nó tỷ lệ thuận mối liên hệ với đầu ra (output), âm thanh trung thực thiếu nguyên nhân này. Điều này có được do công chúng biến tấu giữa Fender và Marshell dựa vào cần bấm. Bây giờ có thể đã kỹ thuật số hóa, ví dụ: Boss Overdrive pedals.
[Pedals]
(danh từ) Những thiết bị dùng để tạo hiệu ứng âm thanh cho: guitar, bass và ngay cả keyboard. Những hiệu ứng âm thanh có thể có các kiểu khác nhau về sự méo, tiếng vang…etc.
[Poser]
(danh từ) Người có thói quen giả vờ về vài thứ mà anh ta không biết (đồng nghĩa: Poseur). Thường đã phản đối “true” (metal, metalhead…etc)
(danh từ) Người đưa ra tấm ảnh chụp (đặc biệt nhất nổi bất vào thể loại “Glam Metal” trong phần những năm thập niên 80)
[Sell Out]
(động từ) Cho vào ý tưởng quần chúng, làm cái mà dư luận quần chúng diễn tả như là hành động giải quyết tốt nhất, đặc biệt nhất khi mà 1 người bán hết vé nếu không thì bất đồng. Thường đã thực hiện xong với mục đích thu lại vốn.
Bắt nguồn từ: Sellout.
(danh từ) 1 người nào đó đang ham gia vào công việc “sell out”.
[Shred]
(động từ) Nhanh, chơi solo ngẫu nhiên bằng guitar.
[Sign Of Baphomet]
(danh từ) Ngôi sao ngược với đầu con dê được gọi là “Sign of Baphomet”. Thuật ngữ có thể đã từ 2 ngôn ngữ của Hy Lạp (Baphe và Metis) có nghĩa là “sự thu hút về tri thức” (absorption of knowledge). Nó cũng đã được gọi là: the Black Goat, Devil’s Goat, Goat Head, Goat of Mendes, và Judas Goat. Nó xuất hiện lần đầu tiên trong khi những chất vấn xấu xa của những thành viên Knights Templar bởi Tòa Án Công Giáo. Đó là sự nhất trí nhỏ bé giữa những nạn nhân khác nhau diễn tả về Baphomet. Nó có thể là khả năng thừa nhận chắc chắn về miêu tả của bọn họ đối với Baphomet là sản phẩm xuyên tạc của Tòa Án hơn là bất cứ tượng đài nào mà các Knight đã nói đến.
Những ban nhạc Metal sử dụng ngôi sao 5 cánh như là biểu tượng của ban nhạc, nó thường không là 1 ngôi sao thuận và cũng không là 1 ngôi sao ngược; thông thường, nó là điểm nằm trên những với thẳng mỏng manh; hầu hết là sử dụng làm biểu tượng, trên sàn diễn, để tạo ra danh tiếng; mang tính đại chúng và trên những đĩa ghi âm.
Tuy nhiên, 1 vài ban nhạc trong Black Metal đã tìm thấy ý nghĩa của nó trong tư tưởng đạo Satan: Morbid Angel (Mỹ), Emperor (Na Uy), Dark Funeral (Thụy Điển) và Rotting Christ (Hy Lạp).
Trong tư tưởng đạo Satan, 5 điểm tượng trưng cho 5 con sông của Hades (Chúa địa ngục của người Hy Lạp): Acheron (con sông của sự đau buồn), Lethe (con sông của tính hay quên), Phlegethon (con sông lửa), Styx (nơi âm thanh của người chết gọi qua sông), Cocytus.
[Slay]
(động từ) Bình thường thì quy vào bài hát đặc biệt hoặc ban nhạc, miêu tả sự tàn ác khốc liệt hoặc những nốt nhạc cơ bản không Heavy có dịp phô trương. Thường sử dụng theo cách nói: “The song slays!”
[Solo]
(danh từ) Solo là 1 sự sáng tác hoặc sự chuyển tiếp của âm kêu hay nhạc cụ của 1 cá nhân dù có hay không phần nhạc đệm; trong Metal, họ có thể đánh nhiều kiểu solo khác nhau: trống, keyboard và guitar. Thường thường, đó là những sự phối hợp tất cả các nhạc cụ nhưng 1 trong các nhạc cụ chủ đạo chơi rất nhanh trong kết hợp các nốt. Solo thường mang đến không khí cho âm nhạc, giai điệu người chơi guitar; bass và trống kèm theo (nhưng họ không là mục tiêu chú ý)
[Solopost]
(danh từ) Quy vào cái gì đó như việc solo nằm ngoài bài hát. Solopsot thường hoàn tất trong phối âm và hầu hết là trống hoặc guitar. Khi hoàn tất, không 1 ai trong ban nhạc đánh nữa (thỉnh thoảng nhờ 1 ai đó giúp) cho đến khi phần solo dứt hẳn.
[Stage Drive]
(động từ) Hành động nhảy từ sân khấu lên trên tay đám đông.
[Sunday Headbanger]
Xem Poser
[Surge]
(danh từ) Sự di chuyển của đám đông xô đẩy về trước sân khấu như sóng cồn, cũng như quy cho sự chen lấn xô đẩy.
[Sweep Picking]
(danh từ) Hành động rất nhanh khi đang solo bởi “trượt” với cú búng lên và xuống trong tất cả 6 sợi dây đàn guitar. Nó bao gồm những nốt hợp âm với sợi 1, sợi 3 và sợi 5 trong gam nhạc. Nó cho phép bạn chơi xáo trộn các nốt nhạc tại tốc độ sẽ rất khác nhau sử dụng phù hợp chỉ vừa đủ “đào khoét” luân phiên. Đã thường được sử dụng rộng rãi bởi những người chơi thật sự như là: John Petrucci (Dream Theater), Yngwie Malmsteen và cũng như 1 vài ban nhạc như là: Cacophony, Children Of Bodom…etc.
[Tab]
(danh từ) Sự tóm tắt về Tablature. Một bài viết bao trùm về âm nhạc sử dụng các con số và dòng kẻ. Nó thuận tiện cho việc đọc nó trên Internet, những bài Tab không bao hàm các quãng (âm nhạc).
[Tallica]
(danh từ) Từ ngắn về Metallica.
[Templar]
(danh từ) Nghĩa trịnh trọng: Một thành viên của hàng hiệp sĩ đã tìm ra vào năm 1118, cũng được biết như là Knight Templars.
(danh từ) Nghĩa Metal: Người nghe trung thành VÀ Power Metal, sử dụng hầu hết để miêu tả về những fan của HammerFall.
[The Oder of the Dragon]
(danh từ) Giai cấp cổ xưa về Những Người Bảo Vệ Giáo Hội Công Giáo (Christian Protectors) hoặc Những Người Tử Vì Đạo (Crusaders) được biết đến như là hội Templars bảo vệ niềm tin Công Giáo và bí mật chống lại những người không theo đạo. Vlad Dracul là hội viên của The Oder of the Dragon, thực tế thì tên ông ta là “DRACUL” được giải thích là Dragon hoặc Devil về The Oder of the Dragon và về sự trừng phạt mà ông ta giáng lên những chiến binh Hồi Giáo (những người cô gắng xâm phạm lãnh thổ của ông ta).
Cradle Of Filth thường sử dụng tên của Oder và nó là biểu tượng cho website chính thức của họ, chỉ duy nhất khác 1 điều là họ đã thay đổi biểu tượng nhằm phù hợp cho hình ảnh chống Chúa (anti-christian)của họ.
[Therion]
(danh từ) Trong tín ngưỡng về Thelema (được tìm thấy vào năm 1904 bởi nhà thơ và người theo thần bí người Anh tên là Aleister Crowley), Đứa trẻ của Therion (The Children of Therion) là đã xem như không thể là tài sản riêng của 1 người nào đó, tất cả thứ đó là của chúng ta. “The Children of Therion” là Linh Hồn Vũ Trụ (Universal Spirit), tất cả thật sự là Tâm Hồn Và Hơi Thở (Soul And Breath). Trong “Liber Legis” đã viết rằng: “Từ khi ta là Khoảng Không Vô Tận (Infinite Space) và Những Ngôi Sao Hằng Hà Sa Số (Infinite Stars) của nó, ngươi có làm như vậy không? Sự ràng buộc vô nghĩa! Để những cái không thể nào được đã sắp đặt giữa ngươi với bất cứ thứ gì đó và bất cứ với cái khác; bằng cách ấy làm cho tổn thương. Nhưng bất cứ ai giúp ích cho nó, để nó trở thành lãnh tụ (the Chief) của tất cả.
Rất phân biệt được ban nhạc chơi giao hưởng đã có “quỹ đạo gốc” suốt năm và đã nhận được nhiều bài phê bình rất tốt bởi các nghệ sỹ về album “Theli” đã xem như là đề tài về thiên hùng ca nhất (album “giao hưởng và u sầu” vào những năm thập niên 90)
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Thyrfing]
(danh từ) Theo đúng thần thoại Na Uy, nó là 1 thanh kiếm hoàng gia đã được rèn bởi những người lùn là Durin và Dvalin cho vua Svaverlame (cháu trai thần Odin). Nhưng việc làm này là dưới sự cưỡng bức, những người lùn đã nguyền rủa thanh kiếm và vì vậy nó đã trở thành sự chết choc đối với Svaverlame, 3 lời sỉ nhục và đã trở thành tai ương cho ai đó tuốt nó ra ở bất cứ nơi nào. Người đàn ông hay đàn bà mang Tyrfing (chú ý là từ nguyên bản đánh vần như vậy, không có chữ “h”) sẽ làm cho bản thân người nó chết bởi nó, vì vậy tình cờ những lời nguyền chuyển đến người khác.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Tiamat]
(danh từ) Tiamat là tên của nữ thần người Babylon về sự hủy diệt và hỗn loạn.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[tr00 or true]
(tính từ) Người nào đó là “tr00” (true) là không phải là 1 poser.
[Upright Pentacle (Pentagram)]
(danh từ) Ngôi sao thuận và những ngôi sao nằm trong vòng tròn hầu đã được sử dụng rộng rãi làm biểu tượng tôn giáo. Nó đã được sử dụng trong 1 vài kỷ nguyên bởi 1 vài nền văn hóa, tôn giáo trên thế giới: Những đạo theo tà giáo xa xưa, Đạo Do Thái cổ xưa, Đạo Cơ Đốc giáo, những pháp sư phù thủy, đạo Wiccan và những tôn giáo khác.
Năm điểm đã tượng trưng cho “Năm tiết nghĩa của hiệp sỹ” (The five Knightly virtues): Sự rộng lượng, sự nhã nhặn, sự trong sạch, tinh thần thượng võ và lòng trung thành với tổ quốc.
[USBM] / [U.S.B.M]
(danh từ) Từ tắt về United States Black Metal.
USBM đã bắt đầu dữ dội với: Von, Demoncy, Absu, Xasthur, Krieg và Judas Iscariot về hầu hết những đoạn, đó là 1 trong nhiều ban nhạc khác…điều cơ bản làm các ban nhạc nổi rõ là sao chép và sống lặp lại với những cái mà Bathory, Cletic Frost và Venom đã làm hoặc lặp lại cái mà Những ban nhạc Black Metal Na Uy Thế Hệ Thứ II (Second Generation Norwegian Black Metal bands) đang làm. Đại khái là để trình diễn 1 lần trong năm, thỉnh thoảng đây đó ở Châu Âu; nhưng ở Mỹ đã xảy ra sự xa lánh phải hết sức underground, hầu hết những ca sỹ có cuống họng hát như là giọng nhạc Thrash bẩn thỉu.
[V-Shaped guitar]
(danh từ) Là 1 kiểu dáng của guitar điện bởi hình dáng của cây guitar có khuôn mẫu giống chữ “V”. Sự biến tấu của chữ “V” bao gồm:
Vintage Flying V (xung quanh toàn là nhọn hoắc
King V (sắc nhọn)
Rhoads (1 chân của chữ V dài hơn cái khá
[Valhalla] Valhalla (1 từ Na Uy cổ là “valholl” nghĩa là “đại sảnh của những người bị giết chết 1 cách hung bạo); trong thần thoại Na Uy nó là: đại sảnh của những vị anh hùng bị giết chết 1 cách hung bạo, được cai trị bởi Odin (vua của các vị thần); vương quốc của các vị thần được gọi là Asgard.Đại sảnh có 540 cửa ra vào thông suốt nhau với mỗi cửa có thể chứa gồm 800 vị anh hùng đi hàng ngang và mái vòm được tạo bởi những chiếc khiên. Những linh hồn của các vị anh hùng đã bị giết trong trận chiến đã được đem đến Valhalla bởi những chiến binh trinh nữ được gọi là Valkyries. Các vị anh hùng đánh nhau suốt ngày nhưng họ đã bị chặt đầu trước khi đêm xuống khi họ chuẩn bị dự tiệc với Odin.
Nơi ở của các vị thần. Lối vào duy nhất có thể đến Asgard là đi ngang qua chiếc cầu Bifrost (cầu vồng). Asgard đã được chia ra thành 12 hoặc nhiều địa hạt với mỗi vị thần đứng đầu cùng với lâu đài sang trọng bằng vàng hoặc bạc của ông ta. Vị trí quan trọng nhất là Valhalla, ngôi nhà của Odin (vua các vị thấn).
Người chỉ huy của ho là Svava và Brunhild. Những Valkyries được chơi trong 1 chương quan trọng của vở kịch opéra “Die Walkure” (The Valkyries, 1856) bởi Richard Wagner (nhà soạn nhạc người Đức)
[Chimera] (danh từ) Thần thoại Hy Lạp, 1 con quái vật thở ra lửa, có cái đầu sư tử, thân con dê cái và đuôi rồng. Nó đã làm khiếp sợ Lycia, 1 vùng của Asia Minor nhưng cuối cùng đã bị giết bởi anh hùng Hy Lạp tên là Bellerophon
[Ragnarok]
[Belphegor]
[Benediction]
[Bersek] (danh từ) Tên 1 ban nhạc. [Bethlehem] (danh từ) Ngôi làng nằm phía bờ Tây gần thành Jerusalem. Nơi Chúa Jesus ra đời. (danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Elysium] (danh từ) Tên 1 ban nhạc.
[Gehenna] (danh từ) Tên 1 ban nhạc. [Godiva] (danh từ) Tên 1 người đàn bà quý tộc là dân Angle-Saxon (1040?-1080?), vợ của Leofric (bá tước vùng Mercia), bà được biết như là đã thuyết phục chồng mình tìm ra những tu viện tại Coventry và Stown! Theo đúng với truyền thuyết thì bà đã kiếm được 1 số nhỏ tiền thu thuế bởi ông chồng vào người dân vùng Coventry bằng cách cưỡi con ngựa trắng trần trụi ngang qua thị trấn. Duy nhất 1 người đã không tuân theo những mệnh lệnh của bà ta về việc không được nhìn những tài sản đằng sau những cánh của đóng chặt có ánh chớp lập lòe; người đàn ông này là 1 thợ may và sau này được biết với cái tên là Peeping Tom. Ông này đã chăm chú nhìn vào 1 cái của sổ và ngay lập tức ông ta trở nên mù lòa! [Heimdall] (danh từ) Tên 1 vị thần của ánh sáng trong thần thoại Na Uy; người đã có mặt khi thế giới hình thành và quan sát mọi vị thần khác; ông ta đã được tin là vị thần đã chưởng giáo các vị thần trong thời kỳ thế giới sơ khai. Ông ta là người bảo vệ con đường trở về nhà của các vị thần. Kẻ thù lớn nhất của ông ta là Loki (người đã lấy làm vui thú khi chế nhạo bổn phận tận tâm của Heimdall) [Hel] (danh từ) Tên nữ thần của cái chết trong thần thoại Na Uy, là con gái của Loki; bà ta đã trú ngụ dưới 3 rễ cây của cây thần linh thiêng bất khả xâm phạm Yggdrasil; là linh hồn của điều ác và cái xấu và là hiện thân người đàn bà khổng lồ Angerbotha (Angerboda). (danh từ) Tên 1 ban nhạc. [Isis] (danh từ) Tên 1 nữ thần trong thần thoại Ai Cập cho đất đai màu mỡ, khả năng sinh sản và thiên chức làm mẹ. Theo những câu truyện cổ thì Isis có phép ma thuật to lớn, hiện thân của nhân loại và thường đội cái mũ sừng bò. (danh từ) Tên 1 ban nhạc.
(danh từ) Tên 1 ban nhạc ghép là Judas Priest [Lilith] (danh từ) Tên 1 con quỷ chuyên ăn thịt các đứa bé mới ra đời trong văn học dân gian người Do Thái. |
|
|